Cập nhật ngày: 27/11/2020

         1. Tên dự án: Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện.

Tên tiếng Anh: Skills and Knowledge for Inclusive Economic Growth Program.

         2. Tên nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

3. Tổng mức đầu tư dự án

Tổng mức đầu tư Dự án: 94.391.339 USD (tương đương 2.142.400.221.283 VNĐ, theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tháng 10/2018: 1 USD = 22.697 VNĐ), trong đó:

a) Vốn ODA (vay ADF): 78.000.000 USD (tương đương 1.770.366.000.000 VNĐ), bao gồm:

- Hợp phần 1: vốn vay ADF 55.000.000 USD (tương đương 1.248.335.000.000 VNĐ).

- Hợp phần 2: vốn vay ADF 20.000.000 USD (tương đương 453.940.000.000 VNĐ).

- Hợp phần 3: vốn viện trợ không hoàn lại 3.300.000 USD (tương đương  74.900.100.000 VNĐ).

b) Vốn đối ứng từ ngân sách nhà nước: 16.391.339 USD (tương đương 372.034.221.283 VNĐ), bao gồm:

- Hợp phần 1: 11.091.339 USD (tương đương 251.740.121.283 VNĐ).

- Hợp phần 2: 5.000.000 USD (tương đương 113.485.000.000 VNĐ).

          - Hợp phần 3: 300.000 USD (tương đương 6.809.100.000VNĐ).         

          4. Thời gian thực hiện dự án: 2020 - 2024.

5. Cơ quan Chủ quản thực hiện chức năng đầu mối chung của Dự án và của Hợp phần 1, Hợp phần 3: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Cơ quan chủ quản của Hợp phần 2: Bộ Công Thương.

6. Cơ quan giúp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng đầu mối chung thực hiện Dự án: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

7. Các cơ sở giáo dục tham gia dự án/ Chủ dự án:

7.1. Hợp phần 1:

- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp - Chủ dự án thành phần 1

- Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh - Chủ dự án thành phần 2

+ Địa chỉ: Số 117 Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, TP Vinh, Tỉnh Nghệ An

+ Website: http://www.vuted.edu.vn/

- Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long - Chủ dự án thành phần 3

+ Địa chỉ: Số 73 Nguyễn Huệ, Phường 2, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

+ Website: http://vlute.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất - Chủ dự án thành phần 4

+ Địa chỉ: Đô thị Vạn Tường, Xã Bình Hải, Huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

+ Website: https://dungquat.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội - Chủ dự án thành phần 5

+ Địa chỉ: Số 160 Mai Dịch, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

+ Website: http://codienhanoi.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ - Chủ dự án thành phần 6

+ Địa chỉ: Khu 5, Thị trấn Thanh Ba, Huyện Thanh Ba, Phú Thọ

+ Website: http://www.caodangcodienphutho.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh - Chủ dự án thành phần 7

+ Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 188 đường Nguyễn Đăng Đạo, Phường Đại Phúc, TP Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

Cơ sở 2: Phường Hạp Lĩnh, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

+ Website: http://codienxaydungbacninh.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản - Chủ dự án thành phần 8

+ Địa chỉ: Phố Lý Nhân Tông, Phường Đình Bảng, Thị trấn Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh

+ Website: http://www.ftec.edu.vn/;

- Trường Cao đẳng Hàng hải I - Chủ dự án thành phần 9

+ Địa chỉ: Số 498 Đường Đà Nẵng, Phường Đông Hải, Quận Hải An, TP Hải Phòng

+ Website: http://cdhh.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải TW I - Chủ dự án thành phần 10

+ Địa chỉ: Xã Thụy An, huyện Ba Vì, TP Hà Nội

+ Website: http://gtvttw1.edu.vn/

- Trường Cao đẳng Xây dựng Tp Hồ Chí Minh - Chủ dự án thành phần 11

+ Địa chỉ: Số 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

+ Website: http://hcc2.edu.vn/

7.2. Hợp phần 2: 06 trường thuộc Bộ Công Thương.

- Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng 

- Trường Cao đẳng Công Thương Miền Trung

- Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định       

- Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại   

- Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghiệp     

- Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế                

7.3. Hợp phần 3: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

8. Mục tiêu cụ thể của Dự án

Nâng cao năng lực và chất lượng đào tạo cho 16 trường, gồm 14 trường chất cao đẳng chất lượng cao và 02 trường đại học sư phạm kỹ thuật thông qua đầu tư đồng bộ trang thiết bị đào tạo; tăng cường sự tham gia các đối tượng yếu thế và cộng đồng vào giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động đào tạo của Dự án.

          9. Kết quả chủ yếu của Dự án

          9.1. Kết quả chủ yếu của Hợp phần 1

- Các trường thụ hưởng Dự án được đầu tư trang thiết bị để trở thành các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có uy tín, có thương hiệu và chất lượng cao. Các trang thiết bị được đầu tư gắn với mục tiêu đào tạo, sản xuất và dịch vụ.

- Các trường thụ hưởng Dự án sẽ hợp tác và phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho học sinh, sinh viên và người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp và tăng nguồn thu cho các trường hưởng thụ Dự án. Dự kiến đến năm 2025, trung bình 90% học sinh tốt nghiệp từ các nghề được đầu tư tại các trường thụ hưởng Dự án có việc làm sau khi tốt nghiệp.

          - Cung cấp cho các doanh nghiệp trên địa bàn nguồn nhân lực có kỹ năng nghề cao. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với các sinh viên tốt nghiệp thuộc các nghề được đầu tư đạt khoảng 80%.

- Đội ngũ giáo viên các trường được tăng cường năng lực sư phạm và kỹ năng nghề thích ứng với công nghệ của doanh nghiệp.

          9.2. Kết quả chủ yếu của Hợp phần 2

Theo quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án - Hợp phần 2 của Bộ Công Thương.

          9.3. Kết quả chủ yếu của Hợp phần 3

- Nâng cao tính công bằng trong việc tiếp cận giáo dục nghề nghiệp đối với cộng đồng địa phương và các đối tượng yếu thế thông qua khoản viện trợ không hoàn lại hỗ trợ các đối tượng yếu thế tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn nhằm nâng cao mức thu nhập.

- Các học sinh, sinh viên được tăng cường kỹ năng mềm, bao gồm nhận thức về vấn đề giới tính và đa dạng văn hóa.

 

1. Project name: Chương trình kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện.

English name: Skills and Knowledge for Inclusive Economic Growth Program.

         2. Sponsor: Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB).

3. Total investment amount

Total investment amount: 94.391.339 USD (equals 2.142.400.221.283 VND, according to the exchange rate made public by Ministry of Finance on October 2018: 1 USD = 22.697 VND), in which:

a) ODA fund (ADF loan): 78.000.000 USD (equals 1.770.366.000.000 VND), in which:

- Component 1: ADF loan 55.000.000 USD (1.248.335.000.000 VND).

- Component 2: ADF loan 20.000.000 USD (equals 453.940.000.000 VND).

- Component 3: grant 3.300.000 USD (equals 74.900.100.000 VND).

b) Counterpart fund: 16.391.339 USD (equals 372.034.221.283 VND), in which:

- Component 1: 11.091.339 USD (equals 251.740.121.283 VND).

- Component 2: 5.000.000 USD (equals 113.485.000.000 VND).

          - Component 3: 300.000 USD (equals 6.809.100.000 VND).         

          4. Implementation time: 2020 - 2024.

5. Executing agency as a focal point for the project and component 1 & 3: Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs.

Component 2: Ministry of Industry and Trade.

6. The agency assisting the Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs in performing as a clue point in the overall management: Directorate of Vocational Education and Training

7. Schools participated in the projects/ Project owners:

7.1. Component 1:

- Directorate of Vocational Education and Training - Project owner Component 1

- Vinh University of Technology Education - Project owner Component 2

+ Address: 117 Nguyen Viet Xuan, Hung Dung ward, Vinh city, Nghe An province

+ Website: http://www.vuted.edu.vn/

- Vinh Long University of Technology Education - Project owner Component 3

+ Address: 73 Nguyen Hue, ward 2, Vinh Long city, Vinh Long Province

+ Website: http://vlute.edu.vn/

- Dung Quat College of Technology - Project owner Component 4

+ Address: Metro Van Truong, Binh Hai Commune, Binh Son district, Quang Ngai province

+ Website: https://dungquat.edu.vn/

- Hanoi College of Electro-Mechanics - Project owner Component 5

+ Địa chỉ: 160 Mai Dich, Mai Dich ward, Cau Giay district, Hanoi

+ Website: http://codienhanoi.edu.vn/

- Phu Tho College of Electromechanics - Project owner Component 6

+ Address: Zone 5 Thanh Ba town, Thanh Ba district, Phu Tho

+ Website: http://www.caodangcodienphutho.edu.vn/

- Bac Ninh College of Electromechanics and Construction - Project owner Component 7

+ Address: Location 1: 188 Nguyen Dang Dao, Dai Phuc ward, Bac Ninh city, Bac Ninh district

Location 2: Hap Linh ward, Bac Ninh city, Bac Ninh district

+ Website: http://codienxaydungbacninh.edu.vn/

- Fisheries and Technical Economics College - Project owner Component 8

+ Address: Ly Nhan Tong, Dinh Bang ward, Tu Son town, Bac Ninh province

+ Website: http://www.ftec.edu.vn/;

- Maritime College No. 1- Project owner Component 9

+ Address: 498 Da Nang, Dong Hai ward, Hai An district, Hai Phong city

+ Website: http://cdhh.edu.vn/

- The Central College of Transport 1- Project owner Component 10

+ Address: Thuy An Commune, Ba Vi district, Hanoi

+ Website: http://gtvttw1.edu.vn/

- Ho Chi Minh City College of Construction - Project owner Component 11

+ Address: 190 Vo Van Ngan, Binh Tho ward, Thu Duc district, Ho Chi Minh city

+ Website: http://hcc2.edu.vn/

7.2. Component 2: 06 schools under Ministry of Industry and Trade.

- Cao Thang Technical College

- Trường Cao đẳng Công Thương Miền Trung

- Mien Trung Industry and Trade College       

- College of Industry and Trade   

- College of Industry and Technique

- Hue Industrial College

7.3. Component 3: Directorate of Vocational Education and Training

8. Project specific ojectives

Improving the capacity and quality of training for 16 institutes, including 14 high-quality colleges and 02 universities of technical education through synchronous investment in training equipment; Enhance the participation of vulnerable groups and communities in vocational education and training through the Project's training activities.

9. Key results of the Project

          9.1. Key results of Component 1

- Project beneficiary institutes are equipped with equipment to become prestigious, and high-quality vocational and training (VET) institutes. The equipment is invested in association with the objectives of training, production and service.

- The beneficiary schools of the project will cooperate and coordinate closely with enterprises in vocational training for pupils, students and labours working in enterprises and increase the income for beneficiary institutes. It is expected that by 2025, on average, 90% of graduates from the occupations invested in the project beneficiary schools will have jobs after graduation.

          - Provide skilled human resources to businesses in the area. The level of business satisfaction with graduates of invested occupations is about 80%.

- Teachers at schools are strengthened with their pedagogical and vocational skills to adapt to the enterprise's technology.

9.2. Key results of Component 2

According to the Decision on the approval of feasibility study report – Component 2 of the Ministry of Industry and Trade.

          9.3. Key results of Component 3

- Improving equity in access to vocational education for local communities and disadvantaged groups through a grant to support disadvantaged groups to participate in short-term training courses to improve their  income.

- Pupils and students enhanced soft skills including gender awareness and cultural diversity.